![]() |
![]() |
Huy Hiệu Trường Võ Bị Liên Quân Dalat (trái) và Trường Võ Bị Quốc Gia Việt
Nam
Kể từ khi được thành lập vào năm 1948 cho đến biến cố ngày 30 tháng 4 năm
1975, Trường Võ Bị Quốc Gia Việt Nam đã trải qua 3 thời kỳ với danh xưng khác
nhau:
- Trường Sĩ Quan Việt Nam (1948 - 1950) tại Huế
- Trường Võ Bị Liên Quân Đà Lạt (1950 - 1959) tại Đà Lạt
- Trường Võ Bị Quốc Gia Việt Nam (1959 - 1975) tại Đà Lạt
Trường được tuyên dương công trạng trước Quân Đội 3 lần và được mang Dây
Biểu Chương màu Anh Dũng Bội Tinh.
- Sắc lệnh 221/DQT/HC ngày 8-2-1953 tuyên dương công trạng Trường Võ Bị Liên Quân Đà Lạt trước Quân Đội và ân thưởng Anh Dũng Bội Tinh với Nhành Dương Liễu.
- Sắc lệnh 2018/QP/ND tuyên dương công trạng Trường Võ Bị Quốc Gia Việt Nam trước Quân Đội và ân thưởng Anh Dũng Bội Tinh với Nhành Dương Liễu.
- Quyết định Số 10.396/QP/ DL/1/DBC ngày 21-11-1963 của Trung Tướng Tổng Trưởng Quốc Phòng cho Trường Võ Bị Quốc Gia Việt Nam được mang dây biểu chương màu Anh Dũng Bội Tinh. Trong ngày tốt nghiệp Khóa 18 (23-11-1963), lần đầu tiên SVSQ được mang dây biểu chương màu Anh Dũng Bội Tinh trên quân phục.
- Trong ngày mãn khóa của Khóa 27 (27-12-1974), Tổng Thống VNCH Nguyễn Văn Thiệu đã tuyên dương công trạng Trường Võ Bị Quốc Gia Việt Nam trước Quân Đội và trao gắn Anh Dũng Bội Tinh với Nhành Dương Liễu cho Quân Kỳ của trường.
![]() |
![]() |
Diễn Hành Lễ Quốc Khánh và Ngày Quân Lực
Hàng năm, kể từ khi Việt Nam Cộng Hòa cử hành long trọng Lễ Quốc Khánh (ngày
26 tháng 10) và Ngày Quân Lực (ngày 19 tháng 6), SVSQ của trường đều được cử
làm hàng quân danh dự tại khán đài chính và tham dự cuộc diễn hành tại thủ
đô Sài Gòn. Trong các cuộc diễn hành này, TVBQGVN thường được chấm giải nhất
hoặc nhất đồng hạng, trong số các quân trường bạn và các đơn vị của Quân Lực
cùng tham dự.
![]() |
Khóa 20 diễn hành trong Ngày 1-11-1964 tại Sài Gòn |
![]() |
Khóa 24 và 25 diễn hành trong Ngày Quân Lực 19-6-1971 tại Sài Gòn |
Huấn Luyện các Khóa Sĩ Quan Hiện Dịch
Kể từ khi được thành lập cho đến biến cố lịch sử ngày 30 tháng 4 năm 1975,
Trường đã có 29 khóa tốt nghiệp với tổng số hơn 6.000 sĩ quan hiện dịch tốt
nghiệp từ Khóa 1 đến Khóa 29. Hai khóa sau cùng là Khóa 30 và Khóa 31 đã bị
giải tán vào ngày 30 tháng 4 năm 1975, sau khi Tổng Thống VNCH Dương Văn
Minh ra lệnh buông súng.
K |
Sĩ số
Nhập Trường
|
Sĩ số
Mãn Khoá
|
Chủ Toạ
Lễ Mãn Khoá
|
Tên Khoá | Thủ Khoa |
1 |
10-1948 63 |
05-1949
56
|
Thủ Hiến Trung Phần
Phan Văn Giáo
|
Bảo Đại /
Phan Bội Châu
|
Nguyễn Hữu Có |
2 |
01-09-1949
109
|
01-07-1950
103
|
Đại Tá
Nguyễn Ngọc Lễ
|
Quang Trung
|
Hồ Văn Tố
|
3 |
01-10-1950
143
|
01-07-1951
135
|
Quốc Trưởng
Bảo Đại
|
Trần Hưng Đạo | Bùi DZinh |
4 |
01-04-1951
120
|
01-12-1951
100
|
Quốc Trưởng
Bảo Đại
|
Lý Thường Kiệt | Nguyễn Cao Albert |
5 |
25-07-1951
250
|
20-04-1952
246
|
Quốc Trưởng
Bảo Đại
|
Hoàng Diệu | Dương Hiếu Nghĩa |
6 |
16-12-1951
200
|
01-10-1952
183
|
Quốc Trưởng
Bảo Đại
|
Đinh Bộ Lĩnh | Lý Tòng Bá |
7 |
16-05-1952
?
|
01-02-1953
150
|
Quốc Trưởng
Bảo Đại
|
Ngô Quyền | Trương Quang Ân |
8 |
27-10-1952
221
|
28-06-1953
163
|
Quốc Trưởng
Bảo Đại
|
Hoàng Thúy Đồng |
Nguyễn Bá Thìn
tự Long
|
9 |
01-03-1953
180
|
01-08-1953
150
|
Trung Tướng
Nguyễn Văn Hinh
|
Huỳnh Văn Louis | Nguyễn Thành Toại |
10 |
01-10-1953
525
|
01-06-1954
442
|
Bộ Trưởng QP
Phan Huy Quát
|
Trần Bình Trọng | Nguyễn Tấn Đạt |
11 |
01-10-1954
188
|
01-05-1955
162
|
Trung Tá
Nguyễn Văn Thiệu
|
Phạm Công Quân | Ngô Văn Phát |
12 |
15-10-1955
163
|
02-12-1956
147
|
Tổng Thống
Ngô Đình Diệm
|
Cộng Hòa | Phạm Phùng |
13 |
24-04-1956
210
|
13-04-1958
179+19 ChU
|
Tổng Thống
Ngô Đình Diệm
|
Thống Nhất | Nguyễn Văn Bá |
14 |
04-02-1957
137
|
17-01-1960
124+4 ChU
|
Phó Tổng Thống
Nguyễn Ngọc Thơ
|
Nhân Vị | Nguyễn Cao Đàm |
15 |
05-04-1958
64
|
03-06-1961
55+2 ChU
|
Tổng Thống
Ngô Đình Diệm
|
Lê Lợi | Võ Trung Thứ |
16 |
23-11-1959
326
|
22-12-1962
226
|
Tổng Thống
Ngô Đình Diệm
|
Ấp Chiến Lược | Bùi Quyền |
17 |
11-11-1960
210
|
30-03-1963
179+10 ChU
|
Tổng Thống
Ngô Đình Diệm
|
Lê Lai | Vĩnh Nhi |
18 |
23-11-1961
201
|
23-11-1963
191
|
Trung Tướng
Dương Văn Minh
|
Bùi Ngươn Ngãi | Nguyễn Anh Vũ |
19 |
23-11-1962
413
|
28-11-1964
390
|
Đại Tướng
Nguyễn Khánh
|
Nguyễn Trãi | Võ Thành Kháng |
20 |
07-12-1963
425
|
20-11-1965
407
|
CTUBLĐQG Nguyễn Văn Thiệu |
Nguyễn Công Trứ | Quách Tinh Cần |
21 |
14-12-1964
249
|
26-11-1966
235
|
CTUBLĐQG Nguyễn Văn Thiệu |
Chiến Thắng
Nông Thôn
|
Mai Văn Hóa |
22A |
06-12-1965
176
|
02-12-1967
173
|
Tổng Thống
Nguyễn Văn Thiệu
|
Huỳnh Văn Thảo | Nguyễn Văn An |
22B |
06-12-1965
100
|
12-12-1969
92
|
Tổng Thống
Nguyễn Văn Thiệu
|
Trương Quang Ân | Nguyễn Đức Phống |
23 |
12-12-1966
282
|
18-12-1970
241
|
Tổng Thống
Nguyễn Văn Thiệu
|
Nguyễn Đức Phống | Trần Vĩnh Thuấn |
24 |
07-12-1967
312
|
17-12-1971
245
|
Thủ Tướng
Trần Thiện Khiêm
|
Đỗ Cao Trí | Vũ Xuân Đức |
25 |
10-12-1968
298
|
15-12-1972
260
|
Thủ Tướng
Trần Thiện Khiêm
|
Quyết Chiến
Tất Thắng
|
Nguyễn Anh-Dũng |
26 |
24-12-1969
196
|
18-01-1974
175
|
Tổng Thống
Nguyễn Văn Thiệu
|
Nguyễn Viết Thanh | Nguyễn Văn Lượng |
27 |
28-12-1970
192
|
27-12-1974
182
|
Tổng Thống
Nguyễn Văn Thiệu
|
Trương Hữu Đức |
Hoàng Văn Nhuận
Lê Mạnh Kha
|
28 |
24-12-1971
298
|
21-04-1975
255
|
Trung Tướng
Nguyễn Bảo Trị
|
Nguyễn Đình Bảo | Hồ Thanh Sơn |
29 |
29-12-1972
315
|
21-04-1975
291
|
Trung Tướng
Nguyễn Bảo Trị
|
Hoàng Lê Cường | Đào Công Hương |
30 |
28-01-1974
223
|
Không
hoàn tất
|
|
|
|
31 |
10-01-1975
240
|
Không
hoàn tất
|
|
|
|
* Chi tiết về quân số dựa theo tiểu sử khóa do khóa cung cấp và đôi
khi có khác biệt so với những tài liệu khác. Xem Bản Đối Chiếu Ngày và Sĩ Số
Nhập Trường / Tốt Nghiệp ở Phần IV.
Các Khóa Đặc Biệt
Ngoài nhiệm vụ chính là đào tạo sĩ quan hiện dịch làm nòng cốt cho quân đội,
Trường Võ Bị Quốc Gia Việt Nam còn huấn luyện các khóa sau đây:
A. Các Khóa Sĩ Quan Trừ Bị:
• Khóa 3 Phụ Trừ Bị - Đống Đa
Nhập học
ngày 01-9-1953
Tốt nghiệp
ngày 16-3-1954, gồm 119 thiếu úy trừ bị
Thủ khoa:
Nguyễn Xuân Diệu
• Khóa 4 Phụ Trừ Bị - Cương Quyết
Nhập học
ngày 19-3-1954
Tốt nghiệp
ngày 01-10-1954, gồm 300 thiếu úy trừ bị
Thủ khoa:
Ngô Văn Lợi
• Khóa 5 Phụ Trừ Bị.
Một thành
phần của Khóa 5 Trừ Bị tương tự như Khóa 3 và 4 Phụ Trừ Bị nói ở trên.
Không có tài
liệu nào cho biết gì về khóa này.
B. Các Khóa Đặc Biệt:
• Khóa Cấp Tốc Trung Đội Trưởng Hiện Dịch (FACS)
Nhập học đầu
tháng 6, 1954
Tốt nghiệp
ngày 01-10-1954, gồm 210 chuẩn úy hiện dịch
• Khóa Vương Xuân Sỹ
Nhập học
khoảng giữa năm 1955
Tốt nghiệp
tháng 11, 1955, gồm 200 chuẩn úy hiện dịch
Thủ khoa:
Nguyễn Văn Ngà
• Các Khóa Sĩ Quan Quân Y
• Khóa Huấn Luyện Viên
• Khóa Đại Đội Trưởng
• Khóa Quốc Gia Hành Chánh
• Khóa Tuyên Úy Quân Đội
• Các Khóa Quân Sự Học Đường cho học sinh Trường Grand Lycée
Yersin Dalat và sinh viên Viện Đại Học Đà Lạt
(Nguồn: Trường Võ Bị Quốc Gia Việt Nam Theo Dòng Lịch Sử)
